Nhỏ mắt Viroto For kid
1 / 1

Nhỏ mắt Viroto For kid

5.0
2 đánh giá

Mô tả THÀNH PHẦN HOẠT CHẤT (trong 13 ml) Aminoethylsulfonic Acid130,0 mg ε-Aminocaproic Acid130,0 mg Chlorpheniramine Maleate1,3 mg Potassium L-Aspartate26,0 mg TÁ DƯỢC Boric Acid, Sodium Borate, Benzalkonioum Chloride, Concentrated Solution 50, Polyoxyethylene

55.000
Share:
Dược Phẩm Vân Sơn Hưng Yên

Dược Phẩm Vân Sơn Hưng Yên

@vanson_hy
4.9/5

Đánh giá

262

Theo Dõi

703

Nhận xét

Mô tả THÀNH PHẦN HOẠT CHẤT (trong 13 ml) Aminoethylsulfonic Acid130,0 mg ε-Aminocaproic Acid130,0 mg Chlorpheniramine Maleate1,3 mg Potassium L-Aspartate26,0 mg TÁ DƯỢC Boric Acid, Sodium Borate, Benzalkonioum Chloride, Concentrated Solution 50, Polyoxyethylene Hydrogenated Castor 60, nước tinh khiết. CHỈ ĐỊNH Mỏi mắt, xung huyết kết mạc, ngăn ngừa các bệnh mắt (do bơi lội, bụi, mồ hôi), viêm mắt do tia cực tím hay các nguồn sáng khác (ví dụ như mù tuyết), viêm bờ mi, ngứa mắt và mờ mắt (do dịch nhầy quá nhiều). QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lộ 13 ml. LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Nhỏ mắt 2-3 giọt/ lần, 5-6 lần/ ngày cho trẻ từ 4 tháng đến 15 tuổi. NẾU CON BẠN CHƯA QUEN NHỎ MẮT, XIN HÃY THỰC HIỆN CÁC BƯỚC SAU: 1. Đầu tiên, rửa vùng quanh mắt cho trẻ thật kỹ. Sau đó bảo trẻ nhắm mắt lại. 2. Nhỏ lên mắt 2, 3 giọt thuốc, rồi bảo trẻ từ từ mở mắt ra. 3. Thuốc sẽ tự nhiên chảy vào mắt. Sau cùng, lau vùng quanh mắt trẻ bằng gạc sạch. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho người tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phẩn của thuốc. THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC 1. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp: – Đau mắt nặng. – Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt (ví dụ như mắt sung huyết, ngứa, sưng, nổi mẫn đỏ, v.v…). – Đang theo một liệu trình điều trị. 2. Trước khi dùng thuốc, chú ý: – Dùng đúng liều quy định. – Trẻ em dùng thước dưới sự hướng dẫn của cha mẹ. Dùng cho trẻ trên 4 tháng tuổi. – Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh lây nhiễm hoặc làm vẩn đục thuốc do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật. Không dùng thuốc bị vẩn đục. – Một vài chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản. Nếu có kết tinh, lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng. – Không dùng thuốc này như thuốc để mang kính tiếp xúc mềm. Không nhỏ vào mắt khi mang kính tiếp xúc mềm. – Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt. 3. Trong và sau khi dùng, chú ý: – Nếu thuốc gây sung huyết mắt, ngứa, sưng hoặc các triệu chứng khác, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. – Nếu tình trạng mờ mắt không cải thiên, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. 4. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ có thai và cho con bú cũng như thai nhi. 5. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có ảnh hưởng. TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc với các loại thuốc nhỏ mắt khác. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Có thể gây dị ứng ở những bênh nhân có cơ địa dị ứng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ Khi dùng quá liều có thể gây sung huyết. Nếu xảy ra, ngưng sử dụng và xin chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. BẢO QUẢN – Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng. Bảo quản nơi khô mát (dưới 30 oC), tránh ánh nắng trực tiếp. – Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác. – Không dùng chung thuốc với người khác để tránh lây nhiễ

Sản Phẩm Tương Tự